Điều chỉnh quy định về xếp lương viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Thông tư số 07/2023 áp dụng đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập; viên chức là nhà giáo giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa Trung học phổ thông (THPT) trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập áp dụng các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chuyển xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với các bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Cụ thể như sau:
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
Ảnh minh họa |
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Như vậy, lương của viên chức giáo dục nghề nghiệp được tính theo công thức = Hệ số lương x mức lương cơ sở 1.800.000 đồng. Theo đó:
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có mức lương 11, 16 triệu đồng đến 14,4 triệu đồng.
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính có mức lương từ 7,92 triệu đồng đến 12,204 triệu đồng
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có mức lương từ 10,35 triệu đồng đến 13,59 triệu đồng.
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính có mức lương từ 7,92 triệu đồng đến 12,204 triệu đồng
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết có mức lương từ 4,212 triệu đồng đến 8,964 triệu đồng
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành có mức lương từ 3,78 triệu đồng đến 8,802 triệu đồng
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp có mức lương từ 3,348 triệu đồng đến 7,308 triệu đồng.
Đối với viên chức đang làm công tác giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, hiện đang xếp lương ở các ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo được xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2023. Trong quá trình thực hiện, nếu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giảng viên giáo dục nghề nghiệp, giáo viên giáo dục nghề nghiệp có vướng mắc, đề nghị thì phản ánh về Bộ LĐTBXH để được hướng dẫn.